Opedulox 80

Thuốc Opedulox 80 có thành phần chính là febuxostat – chất ức chế xanthin oxidase (XO), được sử dụng cho người lớn để điều trị tăng acid uric mạn tính đã xảy ra tình trạng lắng đọng urat.

Mô tả

Thuốc Opedulox 80 là thuốc gì?

Nhà sản xuất

Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV.

Quy cách đóng gói

Hộp 3 vỉ x 10 viên.

Dạng bào chế

Viên nén bao phim.

Thành phần

Trong mỗi viên thuốc có chứa các thành phần sau:

– Febuxostat 80mg.

– Tá dược vừa đủ 1 viên.

Tác dụng của thuốc

Tác dụng của Febuxostat trong công thức

– Febuxostat là dẫn xuất 2-arylthiazol, có công dụng làm giảm acid uric huyết thanh.

– Cơ chế tác dụng dược lý: Ức chế chọn lọc xanthin oxidase – enzym xúc tác cho quá trình chuyển hóa hypoxanthin thành acid uric – nguyên nhân gây gout

– Ở liều điều trị, thuốc không gây ức chế các enzym chuyển hóa purin hay pyrimidin.

– Thức ăn không ảnh hưởng đến sinh khả dụng của thuốc.

Chỉ định

Thuốc Opedulox 80 được sử dụng cho người lớn để điều trị tăng acid uric mạn tính đã xảy ra tình trạng lắng đọng urat:

– Người có tiền sử hoặc đang bị sạn urat.

– Viêm khớp do gout.

Cách dùng như thế nào?

Cách sử dụng

– Dùng đường uống.

– Thời điểm dùng: Thức ăn không ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc nên có thể uống trước, trong hoặc sau khi ăn.

– Không được tự ý ngừng thuốc vì có thể khiến mức độ acid uric tăng, các triệu chứng có thể xấu đi.

Liều dùng

Tuân theo chỉ định của bác sĩ. Liều dùng khuyến cáo được đưa ra như sau:

– Người lớn: 1 viên/lần/ngày. Nếu nống độ acid uric trên 6mg/dl sau 2-4 tuần điều trị, có thể tăng liều lên 120mg/lần/ngày.

– Người cao tuổi: Không cần hiệu chỉnh liều.

– Suy thận nhẹ hoặc trung bình không cần chỉnh liều. Suy thận nặng chưa được đánh giá đầy đủ.

– Suy gan nhẹ 1 viên/lần/ngày. Suy gan nặng và trung bình chưa có nghiên cứu.

– Trẻ em: Tính an toàn và hiệu quả chưa được thiết lập, không dùng cho trẻ dưới 18 tuổi.

Cách xử trí khi quên liều, quá liều

– Quên liều:

+ Uống bù liều nếu quên ngay khi nhớ ra.

+ Bỏ qua liều đã quên nếu đã gần đến thời điểm dùng liều tiếp theo. Dùng liều tiếp theo như kế hoạch.

+ Không dùng gấp đôi với mục đích bù.

– Quá liều: Chưa có báo cáo về các trường hợp quá liều xảy ra trên lâm sàng. Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ bất lợi cần đưa ngay bệnh nhân tới cơ sở y tế gần nhất. Hiện chưa có thuốc giải độc đặc hiệu, điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.

Chống chỉ định

Không sử dụng thuốc Opedulox 80 trong các trường hợp dị ứng hoặc quá mẫn cảm với bất cứ thành phần nào trong công thức.

Tác dụng không mong muốn

Trong quá trình dùng thuốc, bệnh nhân có thể gặp phải các tác dụng phụ như sau:

– Thường gặp:

+ Cơn gút cấp.

+ Đau đầu, tiêu chảy, buồn nôn.

+ Bất thường chức năng gan.

+ Phát ban, phù nề.

– Ít gặp:

+ Tăng hormon kích thích tuyến giáp.

+ Đái tháo đường, tăng cân, giảm thèm ăn, tăng lipid máu.

+ Mất ngủ, giảm khả năng tình dục.

+ Chóng mặt, dị cảm, ngủ gà, thay đổi vị giác, giảm khứu giác.

+ Tăng huyết áp, nóng bừng, đỏ bừng.

+ Khó thở, viêm phế quản, ho, nhiễm trùng hô hấp trên.

+ Sỏi mật, sỏi thận, tiểu rát, tiểu ra máu, suy thận.

+ Rối loạn chức năng cương dương.

+ Mệt mỏi, đau ngực, khó thở.

+ Đánh trống ngực.

+ Đau khớp, viêm khớp.

+ Viêm da, mày đay.

– Hiếm gặp:

+ Giảm tiểu cầu, huyết cầu.

+ Phản ứng phản vệ.

+ Mờ mắt, ù tai, kích động.

+ Viêm tụy, loét miệng.

+ Viêm gan, vàng da, tổn thương gan.

+ Giảm cân, biếng ăn.

+ Phát ban, rụng tóc, tăng tiết mồ hôi, khát, phù mạch.

+ Tiểu gấp, viêm thận kẽ.

Nếu trong quá trình sử dụng có xuất hiện bất cứ tác dụng ngoại ý nào, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để nhận được sự hỗ trợ thích hợp.

Tương tác thuốc

Các tương tác thuốc cần chú ý khi dùng phối hợp với Opedulox 80:

– Azathioprin, mercaptopurin: Tăng nồng độ của các thuốc này dẫn đến ngộ độc.

– Các chất cảm ứng sự glucuronic hóa: Tăng chuyển hóa và giảm hiệu quả của febuxostat.

Để đảm bảo an toàn, tránh các tương tác bất lợi, cần thông báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc đang dùng để được hướng dẫn sử dụng với liều lượng phù hợp.

Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản

Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

– Phụ nữ mang thai: Nghiên cứu trên động vật không cho thấy tác động trực tiếp hay gián tiếp đến sự phát triển của thai nhi. Dữ liệu hạn chế trên phụ nữ mang thai cũng không cho thấy tác động có hại nào. Tính an toàn chưa được thiết lập. Không nên dùng thuốc trong thời kỳ mang thai.

– Bà mẹ cho con bú: Chưa biết liệu rằng thuốc có bài tiết qua sữa mẹ hay không. Nghiên cứu trên động vật cho thấy thuốc bài tiết qua sữa và ảnh hưởng đến sự phát triển của chuột con bú mẹ. Không dùng thuốc khi đang cho con bú, nếu dùng thuốc thì nên ngừng cho trẻ bú mẹ.

Những người lái xe và vận hành máy móc

Thuốc có thể gây nên tình trạng ngủ gà, mờ mắt, dị cảm, thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.

Điều kiện bảo quản

– Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30 độ C.

– Tránh ánh sáng trực tiếp.

– Để xa tầm tay của trẻ.

– Tuyệt đối không dùng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.

Đánh giá

Chưa có đánh giá nào.

Hãy là người đầu tiên nhận xét “Opedulox 80”